Tạo tài khoản icloud trên iphone 6, 6S

Mục đích cuối cùng của việc tạo tài khoản icloud trên iphone 6, 6S là giúp chủ nhân đồng bộ dữ liệu với các thiết bị khác của apple, hơn nữa nó còn giúp định vị thiết bị cực hữu ích trong trường hợp khóa dữ liệu từ xa hay bị mất.

Icloud là gì?

iCloud là dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây miễn phí của Apple nhằm mục đích đồng bộ hóa dữ liệu (danh bạ, ghi chú, lịch, email, hình ảnh, video, …) giữa các thiết bị trong cùng hệ sinh thái của Apple ( iPhone, iPad, iPod Touch, Macbook, iMac,… ). Khi đăng nhập iCloud bằng cùng 1 tài khoản Apple ID trên các thiết bị khác nhau và kết nối chúng với Internet, dữ liệu của bạn sẽ luôn được đồng bộ theo thời gian thực và bạn có thể xem chúng ở bất kì thiết bị nào.

Với tài khoản Apple ID và dịch vụ lưu trữ đám mây iCloud, mọi dữ liệu cá nhân của bạn luôn được sao lưu an toàn kể cả khi thiết bị có bị hư hỏng hay mất mát. Bạn cũng không phải tốn công chép dữ liệu qua lại giữa các thiết bị với nhau như cách truyền thống mà người ta vẫn thường làm.

Bên cạnh đó, một trong số những tính năng đáng giá nhất của iCloud chính là bảo mật dữ liệu của người người dùng, giúp xóa dữ liệu từ xa khi bạn bị mất thiết bị mà không muốn những thông tin trong đó bị lộ ra ngoài và các tính năng như hiện thông báo mất máy trên điện thoại, khóa máy khi bị mất, …). Tuy nhiên, nếu không cẩn trọng trong quá trình sử dụng, rất có thể bạn sẽ trở thành nạn nhân cho sự bất cẩn của chính mình… mà DTSG sẽ trình bày ở bên dưới.

Tạo tài khoản icloud trên iphone 6 và 6S


Bạn nên lưu ý, việc tạo tài khoản icloud có thể thực hiện cả trên điện thoại và máy tính, bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn tạo trên điện thoại nhé. 

Bước 1: Bạn nhấp vào biểu tượng Setting trên màn hình Home

Bước 2: Chọn iCloud.


Bước 3:

– Thiết lập một tài khoản Apple ID và mật khẩu, bạn có thể tạo ra một tài khoản mới miễn phí bằng cách nhấn vào khung chữ màu xanh Get a Free Apple ID ở dưới cùng của màn hình và làm theo các hướng dẫn trên màn hình.

+ Điền họ tên vào mục “Name”


+ Điền Thông tin tài khoản vào mục “Apple ID and Password” trong đó Apple ID: địa chỉ email cá nhân của bạn, Password: ít nhất 8 ký tự, trong đó phải có chữ viết hoa và số

+ Chọn câu hỏi và câu trả lời trong mục “Security Questions”. Bạn nên lưu lại 3 câu hỏi này vì sau này dùng để reset/unlock tài khoản và có rất nhiều trường hợp sẽ phải dùng tới 3 câu hỏi bảo mật này nhé. 

+ Nhập địa chỉ email dự phòng khác ở mục“Rescue Email Address” và hoàn tất các mục còn lại theo 

– Check mail tại hòm thư cá nhân để “xác thực” tài khoản. Sau khi xác thực, bạn đã có thể sử dụng Apple ID để đăng nhập vào iCloud.

Bước 4: Xây dựng kế hoạch lưu trữ iCloud của bạn.

Bạn sẽ tự động nhận được 5GB, miễn phí lưu trữ iCloud. Bạn có thể nâng cấp lên 10GB, 20GB, hoặc 50GB dung lượng lưu trữ với một khoản phí tổn hàng năm.

Bước 5: Nhấn nút “Done” quay trở lại thiết lập iCloud setting. Sau đó thiết lập tùy chọn tài khoản iCloud Mail của bạn. Địa chỉ e-mail iCloud của bạn xuất hiện ở dưới cùng của màn hình tài khoản.

Bước 6: Bạn có thể chuyển đổi nút bật hoặc tắt iCloud để đồng bộ hóa thông tin đó.


Ví dụ, để đồng bộ danh sách liên lạc của bạn giữa iPhone, Mac, và các thiết bị iOS, hãy nhấp vào Contacts chuyển sang On. Để tắt iCloud đồng bộ để nhắc nhở, hãy nhấp vào Reminders chuyển sang Off. Photo Stream và Documents và Data có màn hình riêng biệt cùng với nhiều cách tùy chọn.

Nếu bạn bật tùy chọn Find My iPhone, bạn có thể theo dõi iPhone của bạn từ website. Từ đó, bạn có thể sử dụng âm thanh để giúp bạn tìm thấy nó một cách dễ dàng hơn. Nếu iPhone của bạn bị mất cắp, thậm chí bạn có thể khóa nó từ xa hoặc xóa toàn bộ data trong thiết bị!

Ngoài ra, nếu cài đặt iCloud Control Panel cho Windows, máy tính của bạn cũng có thể điều hành các thiết bị iOS trên máy PC. Đây là chương trình miễn phí từ Apple. Tuy nhiên, máy tính của bạn chỉ có thể đồng bộ Mail, Contacts, Calendars (với Outlook), Bookmarks (với Internet Explorer), và Photo Stream (với các thư mục bạn chỉ định).






Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn